Chính sách thu nhập
Last updated
Last updated
Đăng nhập địa chỉ email công ty để xem chi tiết trong link dưới đây
Chính sách thu nhập được xây dựng nhằm mục đích thống nhất một hệ thống trả lương, phụ cấp, trợ cấp, thưởng, phúc lợi trong công ty, duy trì công bằng nội bộ, ổn định và thu hút nguồn nhân lực, đáp ứng mục tiêu hoạt động kinh doanh của công ty.
II. ĐỐI TƯỢNG
Áp dụng đối với toàn thể CBNV thuộc công ty CP Công nghệ Du Lịch Gotadi, gồm cả chi nhánh và văn phòng đại diện (nếu có).
III. ĐỊNH NGHĨA
1. Lương cơ bản (LCB): là mức lương được ghi trong hợp đồng lao động làm căn cứ đóng BHXH, BHYT, BHTN, thanh toán các chế độ cho CBNV theo quy định nhà nước. Mức lương cơ bản được thể hiện trong cơ cấu lương của công ty, được áp dụng trên cơ sở quy định của nhà nước về mức lương tối thiểu vùng.
2. Lương tháng (theo ngày công) : LCB + Phụ cấp + Trợ cấp + Hỗ trợ theo HQCV
3. Thu nhập tháng (Gross):
Lương tháng (theo ngày công) + Thưởng KPI (nếu có) + Khác (nếu có)
4. Thu nhập tháng (Net):
Thu nhập tháng (Gross) - Bảo hiểm các loại/Công đoàn - Thuế TNCN
5. Mức lương chính thức
Dựa trên vị trí, cấp bậc đảm nhiệm, Giám đốc Nhân sự căn cứ cơ cấu lương để xem xét áp mức lương tương ứng từ cấp độ 4 trở xuống. Đối với cấp độ 5 trở lên, Giám đốc Nhân sự căn cứ cơ cấu lương đề xuất Tổng Giám đốc quyết định.
6. Mức lương thử việc: Trong thời gian thử việc tùy theo từng vị trí công việc đảm nhận, mức lương thử việc được áp dụng tối thiểu bằng 85% mức lương gộp chính thức (trừ trường hợp có phê duyệt khác).
7. Ngày công tính lương: Là tổng của số ngày làm việc thực tế của CBNV trong tháng, ngày nghỉ phép năm, nghỉ bù và ngày nghỉ có hưởng lương theo quy định.
8. Ngày công chuẩn: Là số ngày công hàng tháng quy định theo từng tính chất công việc được tính trên cơ sở số ngày của tháng trừ đi ngày nghỉ ca/nghỉ hàng tuần theo quy định.
9. Loại tiền chi trả: Việt Nam Đồng (VND).
IV. NGUYÊN TẮC
1. Đảm bảo công bằng nội bộ: Lương được xây dựng dựa trên tính chất đặc thù từng vị trí công việc, năng lực của từng cá nhân và hiệu quả công việc.
2. Đảm bảo tính cạnh tranh với bên ngoài: Lương được xây dựng dựa trên tính chất đặc thù về hoạt động kinh doanh của công ty, có sự tham chiếu với thị trường lương ở bên ngoài.
3. Đảm bảo không vượt ngân sách lương: Lương thực tế của năm phải được đảm bảo nằm trong ngân sách lương của năm tài chính được duyệt.
4. Đảm bảo tính bảo mật.
V. NỘI DUNG
1. LƯƠNG
1.1 Hình thức trả lương
a. Lương thời gian:
- Lương được tính căn cứ theo số ngày công tính lương trong tháng.
- Lương thời gian trong tháng:
Lương tháng /(chia) số ngày công chuẩn x(nhân) số ngày công tính lương
- Lương theo thời gian được áp dụng từ cấp độ 5 trở xuống.
b. Lương khoán:
- Lương khoán là lương khoán gọn một lần trên cơ sở khối lượng, chất lượng và hiệu quả công việc phải thực hiện.
- Lương khoán áp dụng cho từ cấp độ 6 trở lên.
c. Thời gian trả lương:
Kỳ lương hàng tháng được tính từ ngày mùng 1 đến ngày cuối cùng của tháng và được thanh toán trước ngày 10 của tháng tiếp theo. Trong trường hợp ngày thanh toán lương rơi vào ngày nghỉ hàng tuần/nghỉ lễ, ngày thanh toán lương có thể chậm hơn so với quy định, trường hợp này công ty sẽ có văn bản thông báo đến cán bộ nhân viên.
d. Hình thức thanh toán lương: chuyển khoản.
e. Lương trong thời gian sinh hoạt, hội họp, học tập
Trường hợp nhân viên được Công ty cử đi học các lớp đào tạo bồi dưỡng về nghiệp vụ kỹ năng hoặc tham gia các chương trình tập huấn do Công ty tổ chức hoặc theo yêu cầu của cơ quan nhà nước, thời gian này sẽ được tính như làm việc bình thường.
f. Lương trong thời gian ngừng việc, chờ việc
Trong trường hợp vì sự cố điện, nước hoặc vì do nguyên nhân khách quan khác như sửa chữa nhà xưởng, văn phòng, di dời địa điểm hoạt động,… hoặc do tình hình khó khăn từ sản xuất kinh doanh mà phải ngừng sản xuất thì tiền lương của cán bộ nhân viên trong thời gian ngừng việc, chờ việc được tính bằng 70% lương tháng.
1.2 Điều chỉnh lương
a. Điều chỉnh lương định kỳ
Mức xét điều chỉnh lương căn cứ vào tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty hàng năm, ngân sách lương, lạm phát, năng lực cá nhân và kết quả hoàn thành công việc của cán bộ nhân viên. Mức điều chỉnh tối thiểu không thấp hơn 10%. Thời điểm xét điều chỉnh lương vào đầu quý 02 (hai) hàng năm.
b. Điều chỉnh lương đặc cách
Dựa vào kết quả đánh giá hoàn thành công việc cùng với những sáng kiến/cải tiến mang lại hiệu quả trong công việc, Giám đốc/Trưởng bộ phận đề xuất Giám đốc Nhân sự, Tổng Giám đốc xem xét điều chỉnh lương đặc cách. Mức lương điều chỉnh không quá 30% so với mức hiện tại, trừ trường hợp có sự thay đổi về vị trí, chức danh công việc.
1.3 Quy định về khấu trừ thu nhập
- Nhân viên làm hư hỏng dụng cụ, thiết bị hoặc gây thiệt hại tài sản của Công ty thì phải bồi thường theo qui định của pháp luật về lao động. Trường hợp gây thiệt hại không nghiêm trọng do lỗi sơ suất, Hội đồng kỷ luật họp xem xét mức bồi thường dựa trên biên bản kỷ luật có các chứng từ liên quan đến mức độ thiệt hại.
- Các trường hợp khấu trừ thu nhập sẽ không quá 30% thu nhập tháng (net).
2. PHỤ CẤP
2.1 Phụ cấp là các khoản theo lương, được áp dụng dựa trên tính chất đặc thù của từng vị trí công việc, được làm cơ sở để tính chế độ cho CBNV trong các trường hợp sau : trực cuối tuần, lễ/tết, thưởng tháng 13, thưởng hiệu quả, ngày nghỉ phép năm, ngày nghỉ có hưởng lương theo quy định.
2.2 Các loại phụ cấp bao gồm :
- Phụ cấp thuê nhà
- Phụ cấp đi lại
- Phụ cấp kiêm nhiệm
3. TRỢ CẤP
3.1 Trợ cấp : là khoản bổ sung vào thu nhập được tính trong những trường hợp đặc biệt dựa trên tính chất đặc thù của từng vị trí công việc.
3.2 Các loại trợ cấp bao gồm :
- Trợ cấp ăn trưa
- Trợ cấp gửi xe
- Trợ cấp điện thoại
- Trợ cấp chuyên cần
3.3 Mức trợ cấp được áp dụng tùy theo tính chất đặc thù về hoạt động kinh doanh của công ty hàng năm dựa trên đề xuất của Giám đốc Nhân sự.
4. THƯỞNG
4.1 Thưởng lương tháng 13
Hàng năm tùy theo kết quả kinh doanh của công ty. Giám đốc Nhân sự đề xuất Tổng Giám đốc/Chủ tịch HĐQT xem xét mức thưởng lương tháng 13 cho cán bộ nhân viên:
- Thưởng lương tháng thứ 13 được tính như sau:
Lương tháng 13 = Mức lương bình quân năm x Số tháng làm việc năm
12
- Thưởng lương tháng 13 được thanh toán vào trước kỳ lương nghỉ Tết âm lịch.
- Cán bộ nhân viên làm việc chưa đủ một năm thì tính theo số tháng làm việc thực tế trong năm bao gồm thời gian thử việc.
- Trường hợp cán bộ nhân viên xin thôi việc trước ngày chi trả lương tháng 13 thì sẽ không được lương tháng 13.
4.2 Thưởng theo hiệu quả công việc
Hàng năm tùy theo kết quả kinh doanh của công ty, ngoài thưởng lương tháng 13. Ban Giám đốc đề xuất Tổng Giám đốc/Chủ tịch HĐQT xem xét mức thưởng theo hiệu quả công việc cho cán bộ nhân viên. Công ty sẽ trích 20 – 30% lợi nhuận NET để làm quỹ thưởng chung cho tất cả CBNV. Mức thưởng căn cứ vào kết quả đánh giá hoàn thành công việc của từng CBNV (KPIs) trong năm dựa trên chính sách đánh giá/quy định của công ty.
4.3 Chính sách sở hữu cổ phần công ty (ESOP)
- Quyền mua cổ phần với giá ưu đãi.
- Thưởng cổ phần: thâm niên, hiệu quả.
Nội dung chi tiết của chính sách ESOP được ban hành sau khi HĐQT phê duyệt.
5. PHÚC LỢI
5.1 Tùy từng loại phúc lợi và đối tượng, cán bộ nhân viên công ty được hưởng các khoản phúc lợi như sau:
- Thưởng các dịp lễ, tết
- Sinh nhật
- Quốc tế thiếu nhi
- Trung thu
- Quốc tế phụ nữ
- Vinh danh CBNV có thâm niên
- Chế độ kết hôn
- Chế độ tử tuất
- Lì xì đầu năm mới
- Du lịch, nghỉ mát
- Tất niên
- Bảo hiểm chăm sóc sức khỏe
- ,…
5.2 Trường hợp cán bộ nhân viên xin thôi việc hoặc đã có quyết định nghỉ việc trước ngày hưởng các khoản phúc lợi thì sẽ không được hưởng các khoản phúc lợi.
5.3 Mức phúc lợi được áp dụng tùy theo tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty hàng năm dựa trên đề xuất của Giám đốc Nhân sự.
VI. PHỤ LỤC ĐÍNH KÈM
1. Phụ lục 01: Cơ cấu lương và trợ cấp theo lương.
2. Phụ lục 02: Chính sách phúc lợi.
3. Phụ lục 03: Cơ cấu chức danh, cập bậc nội bộ.